Để làm cơ sở pháp lí và phục vụ nghiên cứu, các bạn đưa mẫu nước đến Trung tâm y tế dự phòng tỉnh hoặc sở TNMT.
(*) Là chỉ tiêu cảm quan.
Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức tự khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn cho phép
|
Giám sát
| |
I
|
II
| ||||
1
|
Màu sắc(*)
|
TCU
|
15
|
15
|
A
|
2
|
Mùi vị(*)
|
-
|
Không có mùi vị lạ
|
Không có mùi vị lạ
|
A
|
3
|
Độ đục(*)
|
NTU
|
5
|
5
|
A
|
4
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,3-0,5
|
-
|
A
|
5
|
pH(*)
|
-
|
6,0 - 8,5
|
6,0 - 8,5
|
A
|
6
|
Hàm lượng Amoni(*)
|
mg/l
|
3
|
3
|
A
|
7
|
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*)
|
mg/l
|
0,5
|
0,5
|
B
|
8
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/l
|
4
|
4
|
A
|
9
|
Độ cứng tính theo CaCO3(*)
|
mg/l
|
350
|
-
|
B
|
10
|
Hàm lượng Clorua(*)
|
mg/l
|
300
|
-
|
A
|
11
|
Hàm lượng Florua
|
mg/l
|
1.5
|
-
|
B
|
12
|
Hàm lượng Asen tổng số
|
mg/l
|
0,01
|
0,05
|
B
|
13
|
Coliform tổng số
|
con/ 100ml
|
50
|
150
|
A
|
14
|
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
con/ 100ml
|
0
|
20
|
A
|
BẢNG GIÁ PHÂN TÍCH
(**) Chi phí phân tích 14 chỉ tiêu nước sinh hoạt tại TTYTDP tỉnh hiện nay là 1.141.000đ
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
A. Xét nghiệm mẫu nước (nước ăn uống và sinh hoạt – nước thải)
| |||
1. Xét nghiệm hóa lý trong nước
| |||
1.
|
Độ pH
|
đồng/mẫu
|
40.000
|
2.
|
Độ cứng tạm thời
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
3.
|
Độ cứng vĩnh cửu
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
4.
|
Nhiệt độ
|
đồng/mẫu
|
3.000
|
5.
|
Độ màu
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
6.
|
Mùi; vị - xác định bằng cảm quan
|
đồng/mẫu
|
10.000
|
7.
|
Độ đục
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
8.
|
Độ dẫn
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
9.
|
Cặn không tan (cặn lơ lửng)
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
10.
|
Cặn toàn phần (sấy ở 1050C)
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
11.
|
Cặn hòa tan
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
12.
|
Cặn toàn phần (sấy ở 1100C)
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
13.
|
Hàm lượng cặn sấy khô ở 1800C
|
đồng/mẫu
|
70.000
|
14.
|
Hàm lượng cặn sau khi nung
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
15.
|
Độ oxy hòa tan (DO)
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
16.
|
BOD5
|
đồng/mẫu
|
95.000
|
17.
|
COD
|
đồng/mẫu
|
100.000
|
18.
|
Hàm lượng Nitrit (NO2-)
|
đồng/mẫu
|
70.000
|
19.
|
Hàm lượng Nitrat (NO3-)
|
đồng/mẫu
|
70.000
|
20.
|
Nitơ tổng số
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
21.
|
Hàm lượng phốt pho tổng số
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
22.
|
Hàm lượng dầu mỡ
|
đồng/mẫu
|
300.000
|
23.
|
Hàm lượng Sulfat (SO4)
|
đồng/mẫu
|
65.000
|
24.
|
Hàm lượng Dihydrosulfur (H2S)
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
25.
|
Florua
|
đồng/mẫu
|
65.000
|
26.
|
Xianua
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
27.
|
Hàm lượng các kim loại (trừ Thủy ngân và Asen)
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
28.
|
Asen
|
đồng/mẫu
|
100.000
|
29.
|
Thủy ngân
|
đồng/mẫu
|
100.000
|
30.
|
Phenol và dẫn xuất phenol
|
đồng/mẫu
|
600.000
|
31.
|
Hàm lượng dầu mỡ
|
đồng/mẫu
|
300.000
|
32.
|
Chất tẩy rửa
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
33.
|
Test Clo
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
34.
|
Test Albumin
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
35.
|
Tổng hoạt động phóng xạ cho 1 loại
|
đồng/mẫu
|
300.000
|
36.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước (sắc ký khí)
|
đồng/mẫu
|
250.000
|
37.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật:
+ Hóa chất BVTV nhóm Clo
+ Hóa chất BVTV nhóm Nitơ
+ Hóa chất BVTV nhóm Phospho
+ Hóa chất BVTV nhóm khác
|
đồng/mẫu
đồng/mẫu
đồng/mẫu
đồng/mẫu
|
600.000
600.000
600.000
800.000
|
38.
|
Phenol tổng số (phương pháp trắc quang)
|
đồng/mẫu
|
200.000
|
39.
|
Poly Aromatic hydrocacbon (PAHs)
|
đồng/mẫu
|
600.000
|
40.
|
Poly chloronatedbiphenyl (PCBs)
|
đồng/mẫu
|
600.000
|
41.
|
PBDEs
|
đồng/mẫu
|
600.000
|
42.
|
Amoni
|
đồng/mẫu
|
70.000
|
43.
|
Độ cứng toàn phần
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
44
|
Photphat
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
45.
|
Silic
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
46.
|
Độ Oxy hóa
|
đồng/mẫu
|
60.000
|
47.
|
Can xi
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
48.
|
Magie
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
49.
|
Clorua
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
50.
|
Độ kiềm
|
đồng/mẫu
|
50.000
|
2. Xét nghiệm vi sinh (trong nước ăn uống & sinh hoạt, nước thải, đất, không khí)
| |||
51.
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
52.
|
Xét nghiệm vi sinh vật nước sinh hoạt theo phương pháp màng lọc
|
đồng/mẫu
|
130.000
|
53.
|
Tổng số coliform
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
54.
|
Fecal coliform
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
55.
|
Fecal streptococci
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
56.
|
Vi khuẩn gây bệnh
|
đồng/mẫu
|
80.000
|
CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Giám sát định kỳ
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Cơ sở cung cấp nước thực hiện xét nghiệm ít nhất 3 tháng 01 lần;
b) Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 6 tháng 01 lần, cụ thể như sau:
- Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn quản lý;
- Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Cơ sở cung cấp nước thực hiện xét nghiệm ít nhất 6 tháng 1 lần;
b) Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất mỗi năm 1 lần, cụ thể như sau:
- Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn quản lý;
- Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Giám sát đột xuất
Việc thực hiện giám sát đột xuất và lựa chọn mức độ giám sát do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Các chỉ tiêu có thể được xác định bằng phương pháp thử nhanh sử dụng bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường. Các bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành.
Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước
Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của Quy chuẩn này.
Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, thành phố.